Bước sang ngày đầu tiên của tháng 10, Vietcombank và BIDV đều giữ nguyên mức giá mua – bán USD là 22.450/22.510 đồng/USD được thiết lập trước đó vài ngày.
VietinBank cũng không thay đổi mức giá giao dịch USD là 22.440/22.510 đồng/USD.
Agribank cũng vậy, hiện giá mua – bán đồng bạc xanh của ngân hàng này vẫn là 22.430/22.505 đồng/USD.
Các ngân hàng thương mại cổ phần cũng giữ ổn định giá mua – bán USD như ngày cuối cùng của tháng 9. Cụ thể, hiện giá mua – bán USD tại Eximbank, ACB, Sacombank và LienVietPostBank vẫn là 22.430/22.510 đồng/USD; còn tại DongABank là 22.460/22.510 đồng/USD.
Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm nhẹ giá bán ra USD 5 đồng xuống còn 22.515 đồng/USD, song vẫn giữ nguyên giá mua vào là 22.420 đồng/USD.
Tỷ giá một số ngoại tệ tham khảo tại Vietcombank Huế:
Ký hiệu |
Tên ngoại tệ |
Tỷ giá mua |
Tỷ giá bán |
|
Tiền mặt & Sec |
Chuyển khoản |
Tiền mặt – Chuyển khoản |
||
AUD |
Australian Dollar |
15 511.00 |
15 605.00 |
15 834.00 |
CAD |
Canadian Dollar |
16 545.00 |
16 696.00 |
17 007.00 |
CHF |
Swiss Franc |
22 712.00 |
22 872.00 |
23 202.00 |
DKK |
Danish Krone |
|
3 282.00 |
3 430.00 |
EUR |
Euro |
24 807.00 |
24 882.00 |
25 240.00 |
GBP |
British Pound |
33 442.00 |
33 678.00 |
34 159.00 |
HKD |
Hongkong Dollar |
2 847.00 |
2 867.00 |
2 929.00 |
JPY |
Japanese Yen |
182.00 |
184.00 |
190.00 |
NOK |
Norwegian Krone |
|
2 572.00 |
2 690.00 |
SEK |
Swedish Krona |
|
2 627.00 |
2 730.00 |
SGD |
Singapore Dollar |
15 506.00 |
15 615.00 |
15 907.00 |
THB |
Thai Baht |
596.00 |
596.00 |
641.00 |
USD |
U.S Dollar 100,50 |
22 300.00 |
22 440.00 |
22 510.00 |
US$ 20,10,5 |
22 250.00 |
|
|
|
US$ 2,1 |
22 200.00 |
|
|
|
USD |
# USD cho những giao dịch đặc biệt |
|
22 450.00 |
22 510.00 |