Vietcombank giảm 10 đồng ở cả 2 chiều mua vào – bán ra xuống 22.440/22.500 đồng/USD.

BIDV giảm 10 đồng ở giá mua xuống 22.430 đồng/USD, tuy nhiên tăng 10 đồng ở giá bán lên 22.490 đồng/USD.

Agribank giảm 20 đồng ở giá mua và giảm 25 đồng ở giá bán. Hiện giá mua – bán USD tại Agribank là 22.400/22.485 đồng/USD.

VietinBank giữ nguyên giá mua – bán như cuối tuần trước, ở mức 22.420/22.500 đồng/USD.

Đối với khối ngân hàng thương mại cổ phần, Eximbank tăng nhẹ 10 đồng ở cả giá mua và giá bán lên 22.410/22.490 đồng/USD.

ACB cũng tăng nhẹ 10 đồng ở cả 2 chiều mua – bán lên 22.420/22.500 đồng/USD.

22.420/22.500 đồng/USD cũng là giá USD mà LienVietPostBank đang niêm yết, giảm 10 đồng ở cả 2 chiều mua – bán so với cuối tuần trước.

Sacombank giữ nguyên giá mua ở 22.420 đồng/USD, tuy nhiên giảm giá bán 20 đồng xuống 22.500 đồng/USD.

TechcombankDongA Bank đều không thay đổi tỷ giá USD của mình, hiện vẫn tương ứng là 22.390/22.500 đồng/USD và 22.440/22.480 đồng/USD.

Tỷ giá một số ngoại tệ tham khảo tại Vietcombank Huế:

Ký hiệu
Tên ngoại tệ
Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt & Sec
Chuyển khoản
Tiền mặt – Chuyển khoản
AUD
Australian Dollar
15 792.00
15 887.00
16 120.00
CAD
Canadian Dollar
16 638.00
16 789.00
17 102.00
CHF
Swiss Franc
23 045.00
23 207.00
23 542.00
DKK
Danish Krone
2 393.00
3 442.00
EUR
Euro
24 900.00
24 975.00
25 335.00
GBP
British Pound
34 079.00
34 329.00
34 810.00
HKD
Hongkong Dollar
2 845.00
2 865.00
2 928.00
JPY
Japanese Yen
180.00
182.00
188.00
NOK
Norwegian Krone
2 651.00
2 773.00
SEK
Swedish Krona
2 604.00
2 707.00
SGD
Singapore Dollar
15 621.00
15 731.00
16 026.00
THB
Thai Baht
604.00
604.00
649.00
USD
U.S Dollar 100,50
22 100.00
22 430.00
22 500.00
US$ 20,10,5
22 000.00
US$ 2,1
21 950.00
USD
# USD cho những giao dịch đặc biệt
22 440.00
22 500.00

BQ (T/H)