Các ngân hàng thương mại quốc doanh: BIDV giữ nguyên giá mua ở 22.470 đồng/USD và giảm nhẹ 5 đồng ở giá bán xuống 22.525 đồng/USD. VietinBank giảm nhẹ 5 đồng ở cả 2 chiều mua – bán về 22.455/22.525 đồng/USD. Agribank đi ngược thị trường khi tăng giá mua thêm 20 đồng lên 22.450 đồng/USD, đồng thời tăng giá bán 5 đồng lên 22.530 đồng/USD. Vietcombank giữ nguyên tỷ giá USD như ngày hôm qua, ở mức 22.460/22.50 đồng/USD.
Riêng đối với khối ngân hàng thương mại cổ phần, ACB và Sacombank đều giữ nguyên giá mua trong khi giảm nhẹ giá bán 10 đồng. Hiện giá mua – bán USD tại 2 nhà băng này tương ứng là 22.450/22.520 đồng/USD và 22.450/22.530 đồng/USD. Tương tự, DongA Bank điều chỉnh giảm 10 đồng ở cả giá mua và giá bán xuống 22.480/22.520 đồng/USD.
Ba ngân hàng Eximbank, Techcombank, LienVietPostBank đồng loạt giữ nguyên giá USD, vẫn tương ứng ở mức 22.450/22.540 đồng/USD, 22.420/22.530 đồng/USD và 22.450/22.530 đồng/USD.
Tỷ giá một số ngoại tệ tham khảo tại Vietcombank Huế:
Ký hiệu |
Tên ngoại tệ |
Tỷ giá mua |
Tỷ giá bán |
|
Tiền mặt & Sec |
Chuyển khoản |
Tiền mặt – Chuyển khoản |
||
AUD |
Australian Dollar |
15 787.00 |
15 883.00 |
16 115.00 |
CAD |
Canadian Dollar |
16 644.00 |
16 795.00 |
17 109.00 |
CHF |
Swiss Franc |
22 721.00 |
22 882.00 |
23 213.00 |
DKK |
Danish Krone |
|
3 314.00 |
3 463.00 |
EUR |
Euro |
25 048.00 |
25 123.00 |
25 485.00 |
GBP |
British Pound |
33 951.00 |
34 190.00 |
34 679.00 |
HKD |
Hongkong Dollar |
2 848.00 |
2 868.00 |
2 931.00 |
JPY |
Japanese Yen |
182.00 |
184.00 |
189.00 |
NOK |
Norwegian Krone |
|
2 676.00 |
2 799.00 |
SEK |
Swedish Krona |
|
2 648.00 |
2 752.00 |
SGD |
Singapore Dollar |
15 789.00 |
15 900.00 |
16 198.00 |
THB |
Thai Baht |
603.00 |
604.00 |
649.00 |
USD |
U.S Dollar 100,50 |
22 300.00 |
22 450.00 |
22 520.00 |
US$ 20,10,5 |
22 250.00 |
|
|
|
US$ 2,1 |
22 200.00 |
|
|
|
USD |
# USD cho những giao dịch đặc biệt |
|
22 460.00 |
22 520.00 |